Bảng đơn vị đo diện tích gồm nhiều đơn vị theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Việc nắm vững các đơn vị đo diện tích và cách thức quy đổi giữa các đơn vị khác nhau là điều cần thiết để giải quyết các bài toán diện tích chính xác và hiệu quả.

Ở bài viết này, Hocthenao sẽ cung cấp cho bạn bảng đơn vị đo diện tích đầy đủ và chi tiết nhất, cùng với hướng dẫn quy đổi chuẩn xác giữa các đơn vị khác nhau một cách đơn giản và nhanh chóng.

Diện tích là gì?

Diện tích là một đại lượng để biểu thị phạm vi của một hình trên mặt phẳng hoặc một khối hình ở trong không gian. Diện tích được tính gồm toàn bộ phần mặt phẳng nằm bên trong hình đó.

Theo Hệ thống đơn vị quốc (SI), đơn vị m2 (mét vuông) là đơn vị đo diện tích tiêu chuẩn.

Diện tích là gì?
Diện tích các hình trên mặt phẳng

Đơn vị đo diện tích là gì?

Đơn vị đo diện tích là ký hiệu giúp chúng ta phân biệt diện tích với các ký hiệu khác trong lĩnh vực vật lý và toán học. Đây cũng là đại lượng được sử dụng để đo và tính toán trong nhiều lĩnh vực khoa học như toán học, hóa học, vật lý và trong đời sống hàng ngày.

Hiện nay, chúng ta thường sử dụng công thức diện tích hình vuông để đo diện tích các hình khác nhau. Vì hình vuông có các cạnh bằng nhau nên diện tích của một hình sẽ được tính bằng tổng diện tích của các hình vuông nhỏ sau khi chia diện tích của hình đó thành các hình vuông nhỏ có số đo cố định.

Ngoài ra, đơn vị diện tích dùng để đo nhiều loại hình khác nhau như diện tích hình tròn, diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác,…

Các đơn vị đo diện tích hình học
Đơn vị diện tích dùng để đo diện tích của các loại hình

Có bao nhiêu đơn vị đo diện tích?

Tại Việt Nam, hệ thống đơn vị đo diện tích được sử dụng bao gồm các đơn vị thuộc hệ mét, hệ thống phi mét và một số đơn vị truyền thống.

Hệ thống đơn vị mét

Đây là hệ thống đơn vị đo lường chính thức được sử dụng trong giáo dục, khoa học và kỹ thuật tại Việt Nam. Hệ thống này bao gồm các đơn vị đo diện tích sau:

  • Mét vuông (m²): Đây là đơn vị đo diện tích cơ bản trong hệ mét. Một mét vuông được định nghĩa là diện tích của một hình vuông có cạnh dài một mét.
  • Centimet vuông (cm²): 1 cm² = 0.0001 m²
  • Decimet vuông (dm²): 1 dm² = 0.01 m²
  • Kilomet vuông (km²): 1 km² = 1.000.000 m²

Hệ thống đơn vị phi mét

Hệ thống này bao gồm các đơn vị đo diện tích truyền thống được sử dụng phổ biến trong đời sống, đặc biệt là ở các vùng nông thôn. Một số đơn vị đo diện tích phi mét phổ biến tại Việt Nam bao gồm:

  • Hecta (ha): 1 ha = 10.000 m²
  • Sào: 1 sào = 500 m² (miền Bắc) / 360 m² (miền Trung) / 1.000 m² (miền Nam)
  • Công: 1 công = 1.600 m²
  • Thước vuông: 1 thước vuông = 0.09 m²
  • Phiến: 1 phiến = 3.600 m²
Đổi đơn vị đo diện tích
Các đơn vị đo diện tích phổ biến

Bảng đơn vị đo diện tích ở Việt Nam 

Hiểu rõ về bảng đơn vị đo diện tích hệ mét và cách thức sử dụng chúng là điều cần thiết để giải quyết các bài toán diện tích một cách chính xác, nhanh chóng hơn. Dưới đây là bảng đơn vị đo diện tích hệ mét được áp dụng tại Việt Nam:

Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông
km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2
1km2

=100hm2

1hm2

=100dam2

=1/100km2

1dam2

=100m2

=1/100hm2

1m2

=100dm2

=1/100dam2

1dm2

=100cm2

=1/100m2

1cm2

=100cm2

=1/100dm2

1mm2

 

=1/100cm2

Bảng quy đổi đơn vị đo diện tích

Để đáp ứng nhu cầu đo lường đa dạng trong nhiều lĩnh vực, hệ thống đơn vị đo diện tích bao gồm vô số đơn vị khác nhau, từ hệ mét phổ biến đến các đơn vị phi mét và đơn vị truyền thống. Bạn cần hiểu chi tiết về cách quy đổi trong bảng đơn vị đo diện tích chi tiết sau đây:

Đơn Vị Ký Hiệu Quy Đổi Giá Trị Tương Đương
Mét vuông (m²) 1 m² 10.000 cm²
Centimet vuông (cm²) cm² 0.0001 m² 1 cm²
Decimet vuông (dm²) dm² 0.01 m² 100 cm²
Kilômét vuông (km²) km² 1.000.000 m² 1.000.000.000 cm²
Hecta (ha) ha 10.000 m² 1.000.000.000 cm²
Sào (miền Bắc) sào 500 m² 5.000.000 cm²
Công công 1.600 m² 16.000.000 cm²
Thước vuông thước vuông 0.09 m² 900 cm²
Phiến phiến 3.600 m² 36.000.000 cm²

Cách đổi đơn vị đo diện tích chính xác

Quá trình quy đổi giữa các đơn vị đo diện tích được thực hiện dựa vào bảng đơn vị đo diện tích theo các nguyên tắc sau:

Nguyên tắc 1: Mỗi đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn liền kề với nó. Để chuyển đổi giữa các đơn vị từ lớn đến nhỏ và ngược lại chỉ bằng cách nhân hoặc chia cho 100 hoặc các lũy thừa của 100.

1 m² = 100 dm² = 10,000 cm² = 1,000,000 mm²

1 km² = 100 ha (hectare) = 10,000 dam² = 1,000,000 m²

Nguyên tắc 2: Để chuyển đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn, hãy nhân số đó với 100. Để chuyển đổi từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn, hãy chia số đó cho 100. 

Đơn vị hiện tại Đơn vị muốn quy đổi Cách quy đổi
1 m2 dm2, cm2, mm2 Nhân cho hệ số 100, 10,000, và 1,000,000
1 km2 ha, dam2, m2 Nhân cho hệ số 100, 10,000, và 1,000,000
dm2, cm2, mm2 1 m2 Chia cho hệ số 100, 10,000, và 1,000,000

Ví dụ minh họa 1: Đổi 15 m² sang đơn vị cm².

Xác định tỷ lệ quy đổi: 1 m² = 10.000 cm².

Áp dụng công thức quy đổi:

Giá trị mới = 15 m² x 10.000 cm²/m²

Giá trị mới = 150.000 cm²

Ví dụ minh họa 2: Đổi 2 ha sang đơn vị sào (miền Bắc).

Tìm tỷ lệ quy đổi: 1 ha = 100 sào (miền Bắc).

Áp dụng công thức quy đổi:

Giá trị mới = 2 ha x 100 sào/ha

Giá trị mới = 200 sào

Ứng dụng của đơn vị đo diện tích trong công nghệ và khoa học

Đơn vị đo diện tích đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khoa học và công nghệ, giúp con người mô tả, tính toán và phân tích các hiện tượng, quy trình một cách chính xác và hiệu quả. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về ứng dụng của đơn vị đo diện tích trong các lĩnh vực:

Vật lý

  • Tính toán diện tích bề mặt của các vật thể: Người ta sử dụng bảng đơn vị đo diện tích để tính toán lực tác dụng, trao đổi nhiệt, và các hiện tượng vật lý khác. Ví dụ: diện tích bề mặt của một tấm pin mặt trời ảnh hưởng đến lượng điện năng mà nó có thể tạo ra.
  • Tính toán mật độ: Các trung tâm thu thập số liệu cần dùng đến đơn vị đo diện tích thì mới tính được mật độ dân số của các khu vực trên thế giới.

Kỹ thuật

  • Thiết kế: Đơn vị đo diện tích được sử dụng trong thiết kế các công trình xây dựng, máy móc, thiết bị,… để đảm bảo kích thước, tỷ lệ và tính thẩm mỹ phù hợp. Ví dụ: diện tích sàn nhà, diện tích mặt cắt của dầm thép, diện tích cánh quạt,…
  • Lập bản đồ: Đơn vị đo diện tích được sử dụng để vẽ bản đồ, thể hiện kích thước và vị trí của các khu vực địa lý. Ví dụ: bản đồ quy hoạch đô thị, bản đồ địa chính,…

Khoa học máy tính

  • Xử lý ảnh: Đơn vị đo diện tích được sử dụng để xác định vị trí, kích thước và hình dạng của các đối tượng trong ảnh như nhận diện khuôn mặt, phân tích hình ảnh y tế,…
  • Đồ họa máy tính: Đơn vị đo diện tích được sử dụng để tạo ra các hình ảnh, mô hình 3D và các hiệu ứng đồ họa khác. Ví dụ: thiết kế trò chơi điện tử, mô phỏng kiến trúc,…

Khoa học khác

  • Sinh học: Bảng đơn vị đo diện tích được sử dụng để nghiên cứu kích thước và hình dạng của tế bào, mô và cơ quan trong cơ thể sinh vật. Ví dụ: diện tích lá cây, diện tích bề mặt của tế bào,…
  • Nông nghiệp: Người ta dùng đơn vị đo diện tích để tính toán diện tích canh tác, diện tích trồng lúa, năng suất cây trồng và sản lượng thu hoạch,…
  • Địa lý: Khi cần tính toán diện tích các khu vực địa lý như quốc gia, tỉnh, thành phố,… thì người ta sẽ dùng đến các đơn vị đo diện tích.

Ứng dụng thực tế của đơn vị đo diện tích

Bảng đơn vị đo diện tích được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống từ những điều đơn giản nhất.

Ví dụ như khi đo đạc một không gian để dự kiến số lượng gạch lát sàn cho một căn nhà, người ta cần tính được số liệu diện tích chính xác của căn nhà đó để ước lượng được số gạch cần thiết nhằm tối ưu chi phí sản xuất đó mà không xảy ra hiện tượng dư thừa.

Người ta cũng có thể ứng dụng đơn vị đo diện tích vào việc làm tôn cách nhiệt. Việc xác định được diện tích sẽ dự toán được khối lượng nguyên vật liệu sử dụng cho công trình.

Bên cạnh đó, người ta còn sử dụng việc tính toán diện tích trong việc xây dựng các công trình như nhà máy thủy điện quy mô lớn. Họ cần phải tính ra được diện tích thiết bị điện ngang của dòng sông để ra được lưu lượng dòng sông tác động.

Bảng đơn vị đo mét vuông
Ứng dụng của bảng đơn vị đo độ dài trong thực tế

Vừa rồi là những chia sẻ chi tiết về bảng đơn vị đo diện tích và cách quy đổi một cách cụ thể nhất. Việc hiểu rõ hơn về các đơn vị giúp áp dụng và giải quyết các vào công việc và đời sống hàng ngàymột cách nhanh chóng và thuận lợi hơn.